XỬ PHẠT HÀNH VI TRẢ LƯƠNG THẤP HƠN MỨC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG THỬ VIỆC
1.Quy định về mức tiền lương đối với người lao động trong thời gian thử việc
Căn cứ theo Điều 26 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tiền lương thử việc như sau:
Điều 26.Tiền lương thử việc
Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
Như vậy, tiền lương thử việc của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
2.Xử phạt đối với hành vi trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc thỏa thuận
Căn cứ tại điểm c khoản 2 Điều 10 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về thử việc như sau:
Điều 10.Vi phạm quy định về thử việc
…2.Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a)Yêu cầu người lao động thử việc quá 01 lần đối với một công việc;
b)Thử việc quá thời gian quy định;
c)Trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc đó;
d)Không giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi thử việc đạt yêu cầu đối với trường hợp hai bên có giao kết hợp đồng thử việc.
3.Biện pháp khắc phục hậu quả
a)Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1, điểm a, b, c khoản 2 Điều này;
b)Buộc người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:
Điều 6.Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1.Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân….
Như vậy, trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc thỏa thuận có thể bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
– Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
– Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
Bên cạnh đó, buộc người sử dụng lao động phải trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động.
3.Hợp đồng thử việc có những nội dung gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 có quy định thử việc như sau:
Điều 24.Thử việc
…2.Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này….
Căn cứ tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nội dung hợp đồng lao động như sau:
Điều 21.Nội dung hợp đồng lao động
1.Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a)Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b)Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c)Công việc và địa điểm làm việc;
d)Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ)Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e)Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g)Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h)Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i)Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k)Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề….
Như vậy, hợp đồng thử việc có những nội dung chủ yếu như sau:
– Thời gian thử việc.
– Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.
– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động.
– Công việc và địa điểm làm việc.
– Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
– Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
Nguồn: TVPL
