MỨC ĐÓNG BHXH NĂM 2023 THỰC HIỆN NHƯ THẾ NÀO?
MỨC ĐÓNG BHXH NĂM 2023 THỰC HIỆN NHƯ THẾ NÀO?
1.Trường hợp tham gia BHXH bắt buộc
1.1.Mức đóng BHXH của người lao động
Người lao động ký hợp đồng lao động sẽ phải đóng các loại bảo hiểm bắt buộc sau đây:
– Bảo hiểm xã hội bắt buộc: Nếu ký hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên.
– Bảo hiểm thất nghiệp: Nếu ký hợp đồng lao động từ đủ 03 tháng trở lên.
– Bảo hiểm y tế: Nếu ký hợp đồng lao động từ đủ 03 tháng trở lên.
Căn cứ Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, người lao động sẽ phải trích đóng từ tiền lương tháng để đóng các loại bảo hiểm trên với tỷ lệ như sau:
NGƯỜI LAO ĐỘNG | BHXH bắt buộc | BHTN | BHYT |
8% | 1% | 1,5% |
Trong đó, mức đóng tối thiểu và tối đa của từng loại bảo hiểm được xác định như sau:
– Bảo hiểm xã hội bắt buộc:
- Mức đóng BHXH tối thiểu = 8% x Mức lương tối thiểu vùng
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc | Mức lương tối thiểu vùng năm 2023
(đồng/tháng) |
Mức đóng BHXH bắt buộc tối thiểu năm 2023
(đồng/tháng) |
Vùng I | 4.680.000 | 374.400 |
Vùng II | 4.160.000 | 332.800 |
Vùng III | 3.640.000 | 291.200 |
Vùng IV | 3.250.000 | 260.000 |
- Mức đóng BHXH tối đa = 8% x 20 x Mức lương cơ sở
Mức lương sơ sở | Mức đóng BHXH tối đa | |
Đến hết 30/6/2023 | 1,49 triệu đồng/tháng | 2,384 triệu đồng/tháng |
Từ 01/7/2023 | 1,8 triệu đồng/tháng | 2,88 triệu đồng/tháng |
– Bảo hiểm thất nghiệp:
- Mức đóng BHTN tối thiểu = 1% x Mức lương tối thiểu vùng
- Mức đóng BHTN tối đa = 1% x 20 x Mức lương tối thiểu vùng
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc | Mức lương tối thiểu vùng năm 2023
(đồng/tháng) |
Mức đóng BHTN tối thiểu năm 2023
(đồng/tháng) |
Mức đóng BHTN tối đa
(đồng/tháng) |
Vùng I | 4.680.000 | 46.800 | 936.000 |
Vùng II | 4.160.000 | 41.600 | 832.000 |
Vùng III | 3.640.000 | 36.400 | 728.000 |
Vùng IV | 3.250.000 | 32.500 | 650.000 |
– Bảo hiểm y tế:
- Mức đóng BHYT tối thiểu = 1,5% x Mức lương tối thiểu vùng
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc | Mức lương tối thiểu vùng năm 2023
(đồng/tháng) |
Mức đóng BHXH bắt buộc tối thiểu năm 2023
(đồng/tháng) |
Vùng I | 4.680.000 | 70.200 |
Vùng II | 4.160.000 | 62.400 |
Vùng III | 3.640.000 | 54.600 |
Vùng IV | 3.250.000 | 48.750 |
- Mức đóng BHYT tối đa = 1,5% x 20 x Mức lương cơ sở
Mức lương sơ sở | Mức đóng BHYT tối đa | |
Đến hết 30/6/2023 | 1,49 triệu đồng/tháng | 447.000 đồng/tháng |
Từ 01/7/2023 | 1,8 triệu đồng/tháng | 540.000 đồng/tháng |
1.2.Mức đóng BHXH của doanh nghiệp
Theo Luật BHXH năm 2014, Luật Việc làm năm 2013 và Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015, doanh nghiệp có trách nhiệm phải đóng các loại bảo hiểm sau:
– Bảo hiểm xã hội bắt buộc: Đóng quỹ hưu trí tử tuất và ốm đau – thai sản.
– Bảo hiểm thất nghiệp.
– Bảo hiểm y tế.
– Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Căn cứ Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 và Nghị định số 58/2020/NĐ-CP, hằng tháng, doanh nghiệp phải trích tiền đóng các loại bảo hiểm trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT với tỷ lệ như sau:
DOANH NGHIỆP | BHXH bắt buộc | BHTN | BHYT | Bảo hiểm TNLĐ – BNN | |
Hưu trí – tử tuất | Ốm đau – thai sản | ||||
14% | 3% | 1% | 3% | 0,5% hoặc 0,3% (*) |
(*) Nếu doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thì chỉ phải đóng 0,3%.
2.Trường hợp tham gia BHXH tự nguyện
Theo Điều 87 Luật BHXH năm 2014, hằng tháng, người lao động tham gia BHXH tự nguyện sẽ phải đóng với mức sau:
Mức đóng/tháng | = | 22% | x | Mức thu nhập chọn đóng BHXH tự nguyện | – | Mức nhà nước hỗ trợ đóng |
Trong đó:
– Mức nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn (mức chuẩn nghèo nông thôn năm 2023 là 1,5 triệu đồng/tháng) trong thời gian tối đa 10 năm:
STT | Đối tượng | % Hỗ trợ | Số tiền hỗ trợ năm 2023 (đồng) |
1 | Hộ nghèo | 30% | 1.500.000 x 22% x 30% = 99.000 |
2 | Hộ cận nghèo | 25% | 1.500.000 x 22% x 25% = 82.500 |
3 | Khác | 10% | 1.500.000 x 22% x 10% = 33.000 |
– Mức đóng BHXH tự nguyện tối thiểu = 22% x Mức chuẩn hộ nghèo nông thôn – Mức nhà nước hỗ trợ đóng
Đối tượng | Mức đóng BHXH tự nguyện tối thiểu sau khi trừ tiền Nhà nước hỗ trợ |
Hộ nghèo | 231.000 đồng/tháng |
Hộ cận nghèo | 247.500 đồng/tháng |
Đối tượng khác | 297.000 đồng/tháng |
– Mức đóng BHXH tự nguyện tối đa = 22% x 20 x Mức lương cơ sở – Mức nhà nước hỗ trợ đóng
Thời gian | Lương cơ sở | Mức đóng BHXH tự nguyện tối đa sau khi trừ tiền Nhà nước hỗ trợ (đồng) | ||
Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | Đối tượng khác | ||
Đến hết 30/6/2023 | 1,49 triệu đồng/tháng | 6.457.000 | 6.473.500 | 6.523.000 |
Từ 01/7/2023 | 1,8 triệu đồng/tháng | 7.821.000 | 7.837.500 | 7.887.000 |
Nguồn: Luatvietnam
Giám đốc - Tiến sĩ - Luật sư Nguyễn Trọng Hải
Số 65, đường Lý Tự Trọng, phường Hà Huy Tập Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
vplstronghai.nghean@gmail.com
0913 766 976