CÓ BẮT BUỘC DÁN BIỂN SỐ BÊN HÔNG XE TẢI, XE KHÁCH KHÔNG?

CÓ BẮT BUỘC DÁN BIỂN SỐ BÊN HÔNG XE TẢI, XE KHÁCH KHÔNG?

1.Có bắt buộc dán biển số bên hông xe tải, xe khách không?

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định một trong những trách nhiệm của chủ xe là:

– Chấp hành các quy định của pháp luật về đăng ký xe.

– Thực hiện các thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công, cung cấp, kê khai trung thực đầy đủ, chính xác thông tin quy định về đăng ký xe.

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của xe và hồ sơ xe.

– Nghiêm cấm mọi hành vi giả mạo hồ sơ, can thiệp trái phép vào cổng dịch vụ công, hệ thống đăng ký, quản lý xe để làm thay đổi thông tin dữ liệu điện tử hoặc tác động làm thay đổi số máy, số khung của xe để đăng ký xe.

Theo khoản 8 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định các loại xe ô tô (trừ các loại xe ô tô có 09 chỗ ngồi trở xuống), chủ xe phải kẻ hoặc dán số biển số xe ở thành sau và hai bên thành xe; kẻ ghi tên cơ quan, đơn vị và khối lượng hàng chuyên chở, khối lượng bản thân vào hai bên cánh cửa xe (trừ xe của cá nhân).

Như vậy, việc kẻ hoặc dán biển số xe ở thành sau và hai bên thành xe là bắt buộc đối với xe ô tô, xe tải là bắt buộc đối với chủ xe.

2.Không dán biển số bên hông xe tải, xe khách bị phạt bao nhiêu?

Theo khoản 2 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi:

Không niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ theo quy định trên xe ô tô chở hành khách về: Biển số xe; khối lượng hành lý miễn cước; số điện thoại đường dây nóng.

Như vậy, đối với hành vi không kẻ hoặc dán biển số theo quy định, sẽ bị phạt từ 1 – 2 triệu đồng đối với cá nhân hoặc 2 – 4 triệu đồng đối với tổ chức.

Quy định về chất liệu và số lượng biển số của xe tải, xe khách

Theo khoản 1, khoản 3 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA  quy định như sau:

– Về chất liệu của biển số:

+ Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm theo tiêu chuẩn kỹ thuật biển số xe cơ giới của Bộ Công an;

+ Đối với biển số xe đăng ký tạm thời quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA được in trên giấy.

– Xe ô tô được gắn 02 biển số:

+  01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm;

+ 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.

– Cách bố trí chữ và số trên biển số ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước:

Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;

– Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài:

Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là sêri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;

– Biển số của máy kéo, rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước:

Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.

Như vậy, xe tải, xe khách sẽ phải gắn 2 biển số, ở phía trước và sau xe. Bên cạnh đó còn phải kẻ hoặc dán biển số xe ở thành sau và hai bên thành xe.

Nguồn: TVPL


Tác giả: được đăng vào lúc Tháng sáu 27th, 2024 trong danh mục Hỏi - đáp, Tư vấn pháp luật
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Nguyen Trong Hai

Giám đốc - Tiến sĩ - Luật sư Nguyễn Trọng Hải

Số 65, đường Lý Tự Trọng, phường Hà Huy Tập Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

vplstronghai.nghean@gmail.com

0913 766 976



0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
Share via
Copy link
Powered by Social Snap