ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ LAO ĐỘNG GỒM NHỮNG AI?
1.Đối tượng đăng ký lao động gồm những ai?
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 318/2025/NĐ-CP quy định về đối tượng đăng ký lao động như sau:
Điều 3.Đối tượng đăng ký lao động
1.Người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15.
2.Người lao động đang có việc làm và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
3.Người thất nghiệp là người đang không có việc làm, đang tìm kiếm việc làm và sẵn sàng làm việc.
4.Cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhân dân không thực hiện việc đăng ký, điều chỉnh thông tin đăng ký lao động theo quy định tại Nghị định này.
5.Người lao động tự kê khai hồ sơ đăng ký lao động và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của các thông tin đã kê khai; người sử dụng lao động có trách nhiệm thu thập, kê khai và cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin về người lao động khi tuyển dụng, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ lao động theo quy định của Nghị định này; bảo đảm tính trung thực chính xác của thông tin cung cấp.
Như vậy, đối tượng đăng ký lao động gồm:
[1] Người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
[2] Người lao động đang có việc làm và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
[3] Người thất nghiệp là người đang không có việc làm, đang tìm kiếm việc làm và sẵn sàng làm việc.
Lưu ý: Cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhân dân không thực hiện việc đăng ký, điều chỉnh thông tin đăng ký lao động.
2.Thông tin đăng ký lao động gồm những thông tin nào?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 318/2025/NĐ-CP quy định nội dung thông tin đăng ký lao động gồm:
[1]Thông tin cơ bản của người lao động, gồm: Họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; nơi ở hiện tại (nơi thường trú hoặc nơi tạm trú).
[2]Nhóm thông tin về giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, chứng chỉ kỹ năng nghề và các chứng chỉ khác, gồm:
– Thông tin về trình độ giáo dục phổ thông cao nhất đạt được;
– Thông tin về cấp trình độ, lĩnh vực đào tạo đạt được của giáo dục nghề nghiệp; giáo dục đại học;
– Thông tin về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã đạt được;
– Các chứng chỉ khác.
[3]Nhóm thông tin về tình trạng việc làm và nhu cầu về việc làm, gồm:
– Thông tin về việc làm đang làm, gồm: chức vụ, chức danh nghề, nghề nghiệp, loại hợp đồng, địa điểm làm việc;
– Thông tin về người sử dụng lao động, gồm: tên người sử dụng lao động; mã số; loại hình; địa chỉ trụ sở chính; ngành kinh tế;
– Thông tin về tình trạng thất nghiệp, gồm: thời gian thất nghiệp; lý do thất nghiệp;
– Thông tin về nhu cầu việc làm là những thông tin về việc làm mong muốn có được, gồm: nghề nghiệp, loại hợp đồng, mức lương và chế độ phúc lợi, nơi làm việc.
[4]Nhóm thông tin về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, gồm:
– Thông tin về tình trạng tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, gồm: mã số bảo hiểm xã hội, loại hình, loại bảo hiểm xã hội.
– Thông tin về tình trạng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, gồm: chế độ, thời gian hưởng chế độ.
[5]Nhóm thông tin về đặc điểm, đặc thù, gồm:
– Thông tin về người khuyết tật;
– Thông tin về người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có đất thu hồi;
– Thông tin về thân nhân của người có công với cách mạng;
– Thông tin về người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân.
3.Người lao động có những quyền nào trong đăng ký lao động?
Căn cứ theo Điều 18 Luật Việc làm 2025 quy định quyền của người lao động trong đăng ký lao động gồm:
– Được bảo vệ thông tin đăng ký lao động của bản thân theo quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân và quy định khác của pháp luật có liên quan;
– Được khai thác thông tin của bản thân trong cơ sở dữ liệu về người lao động;
– Được cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, cập nhật thông tin đăng ký lao động trong cơ sở dữ liệu về người lao động;
– Được sử dụng thông tin của bản thân trong cơ sở dữ liệu về người lao động trong giao dịch, tiếp cận và thụ hưởng chính sách hỗ trợ tạo việc làm; đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; tư vấn, giới thiệu việc làm; bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm 2025.
Nguồn: TVPL
Thực hiện: Luật sư Minh Huyền
