ĐỐI TƯỢNG NÀO ĐƯỢC LÀM THẺ CĂN CƯỚC ONLINE?

ĐỐI TƯỢNG NÀO ĐƯỢC LÀM THẺ CĂN CƯỚC ONLINE?

1.Ai được làm thẻ Căn cước online không cần đến cơ quan Công an?

Hiện nay, thẻ Căn cước được cấp cho công dân Việt Nam ở mọi lứa tuổi. Trong đó, trẻ em dưới 06 tuổi là đối tượng duy nhất có thể làm thẻ Căn cước online và nhận kết quả tại nhà mà không cần trực tiếp đến cơ quan Công an.

Cụ thể, điểm a khoản 2 Điều 23 Luật Căn cước số 26/2023/QH15 quy định, người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia.

Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia VNeID hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý Căn cước.

Cơ quan quản lý Căn cước sẽ không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi.

Như vậy, cha mẹ có thể làm thẻ Căn cước cho con dưới 06 tuổi online trên Cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID, nhận kết quả tại nhà và không cần trực tiếp đến cơ quan Công an để chụp ảnh chân dung, lấy dấu vân tay, mống mắt… như người lớn.

2.Hướng dẫn thủ tục làm thẻ Căn cước

2.1. Nơi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước

Điều 27 Luật Căn cước quy định nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ Căn cước bao gồm:

– Cơ quan quản lý Căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố hoặc cơ quan quản lý Căn cước của Công an tỉnh, thành phố nơi công dân cư trú.

– Cơ quan quản lý Căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý Căn cước của Bộ Công an quyết định.

– Trong trường hợp cần thiết, các cơ quan quản lý Căn cước nêu trên tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.

2.2. Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước

Điều 23 Luật Căn cước quy định trình tự thủ tục cấp thẻ Căn cước như sau:

Trường hợp cấp thẻ Căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên

Bước 1: Đến cơ quan làm thủ tục tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ Căn cước

Bước 2: Cung cấp thông tin nhân thân

Người tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin của người cần cấp thẻ Căn cước từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước.

Trường hợp chưa có thông tin của người cần cấp thẻ Căn cước trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì phải thực hiện thủ tục cập nhật, điều chỉnh thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Bước 3: Thu nhận thông tin nhận dạng và sinh trắc học

Người tiếp nhận thu nhận thông tin nhận dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ Căn cước.

Bước 4: Người cần cấp thẻ Căn cước kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin Căn cước

Bước 5: Cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước;

Công dân được trả thẻ Căn cước theo địa điểm ghi trong giấy hẹn.

Trường hợp người cần cấp thẻ Căn cước có yêu cầu trả thẻ Căn cước tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý Căn cước trả thẻ Căn cước tại địa điểm theo yêu cầu và người đó phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Trường hợp cấp thẻ Căn cước cho người từ 06 đến dưới 14 tuổi

Người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học.

Người đại diện hợp pháp của người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn cước thay cho người đó. Thủ tục cấp thẻ Căn cước tương tự như với người từ đủ 14 tuổi trở lên.

Trường hợp cấp thẻ Căn cước cho người dưới 06 tuổi:

Người đại diện thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID.

Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý Căn cước.

Cơ quan quản lý Căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi.

Lưu ý: Người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi phải có giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi (theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 70/2024/NĐ-CP).

Nguồn: Luatvietnam


Tác giả: được đăng vào lúc Tháng tám 9th, 2024 trong danh mục Hỏi - đáp, Tư vấn pháp luật
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Nguyen Trong Hai

Giám đốc - Tiến sĩ - Luật sư Nguyễn Trọng Hải

Số 65, đường Lý Tự Trọng, phường Hà Huy Tập Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

vplstronghai.nghean@gmail.com

0913 766 976



0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
Share via
Copy link
Powered by Social Snap