KHU VỰC HẠN CHẾ TIẾP CẬN ĐẤT ĐAI LÀ GÌ?
KHU VỰC HẠN CHẾ TIẾP CẬN ĐẤT ĐAI LÀ GÌ?
1.Khu vực hạn chế tiếp cận đất đai là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định 102/2024/NĐ-CP có quy định khu vực hạn chế tiếp cận đất đai là các khu vực sau đây:
– Khu vực thuộc xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; đảo;
– Khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về nhà ở.
2.Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất tại khu vực hạn chế tiếp cận đất đai không?
Tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 102/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Điều 10.Quy định về nhận quyền sử dụng đất tại khu vực hạn chế tiếp cận đất đai
…3.Trường hợp tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất quy định tại điểm c khoản 1 Điều 28 Luật Đất đai, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất quy định tại điểm d khoản 1 Điều 28 Luật Đất đai để thực hiện dự án đầu tư tại khu vực hạn chế tiếp cận đất đai thì phải lấy ý kiến Bộ Quốc phòng, Bộ Công an theo quy định sau:
a)Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất cho phép nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn tại khu vực hạn chế tiếp cận đất đai;
b)Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
c)Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Nghị định này và Nghị định quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai.
Như vậy, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thể được nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất tại khu vực hạn chế tiếp cận đất đai nếu Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
3.Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 20 Luật Đất đai 2024 nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm như sau:
– Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
– Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.
– Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
– Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.
– Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
– Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
– Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
– Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.
– Quản lý tài chính về đất đai.
– Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.
– Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.
– Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.
– Thống kê, kiểm kê đất đai.
– Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
– Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
– Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
– Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.
– Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
Nguồn: TVPL
Thực hiện: Luật sư Minh Huyền

Giám đốc - Tiến sĩ - Luật sư Nguyễn Trọng Hải
Số 65, đường Lý Tự Trọng, phường Hà Huy Tập Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
vplstronghai.nghean@gmail.com
0913 766 976