NHỮNG LOẠI GIẤY PHÉP LÁI XE NÀO KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN?

NHỮNG LOẠI GIẤY PHÉP LÁI XE NÀO KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN?

Về thời hạn giấy phép lái xe, Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025) quy định, giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1: Không thời hạn; Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1: Có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp; Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE: Có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.

Theo quy định trên, từ đầu năm 2025 có 3 loại giấy phép lái xe không thời hạn là A1, A và B1. Cụ thể, giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW; giấy phép lái xe hạng A: Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1; giấy phép lái xe hạng B1: Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

Trong khi đó, theo quy định hiện hành tại khoản 2 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008, Giấy phép lái xe không thời hạn gồm các hạng: Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3; Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1; Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe hiện nay được thực hiện theo Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT. Cụ thể, giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 5 năm, kể từ ngày cấp.

Ngoài nội dung trên, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025) còn quy định cụ thể về điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ. Điều 35 Luật này nêu rõ, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các điều kiện: Được cấp chứng nhận đăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định của pháp luật; Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

Xe ô tô kinh doanh vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình. Xe ô tô chở người từ 8 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương phải lắp thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.

Phương tiện giao thông thông minh bảo đảm các điều kiện theo quy định và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động. Phương tiện gắn biển số xe nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 55 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

Nguồn: Internet


Tác giả: được đăng vào lúc Tháng mười 21st, 2024 trong danh mục Sở hữu trí tuệ
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Nguyen Trong Hai

Giám đốc - Tiến sĩ - Luật sư Nguyễn Trọng Hải

Số 65, đường Lý Tự Trọng, phường Hà Huy Tập Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

vplstronghai.nghean@gmail.com

0913 766 976



0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
Share via
Copy link
Powered by Social Snap