
TRƯỜNG HỢP NÀO ĐƯỢC MIỄN TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH ĐẤT ĐƯỢC GIAO TRONG HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở?
1.Trường hợp nào được miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 230/2025/NĐ-CP quy định miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở trong các trường hợp sau:
– Giao đất ở tái định cư hoặc giao đất cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung đối tượng và cơ chế vay vốn xây dựng nhà ở thuộc chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng thường xuyên bị ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long.
– Giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.Quyền chung của người sử dụng đất hiện nay được quy định ra sao?
Căn cứ theo Điều 26 Luật Đất đai 2024 đã quy định về quyền chung của người sử dụng đất như sau:
– Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
– Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.
– Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.
– Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.
– Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
– Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
– Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.
– Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
3.Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định về nội dung quản lý Nhà nước về đất đai như sau:
– Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
– Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.
– Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
– Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.
– Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
– Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
– Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
– Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.
– Quản lý tài chính về đất đai.
– Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.
– Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.
– Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.
– Thống kê, kiểm kê đất đai.
– Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
– Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
– Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
– Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.
– Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
Nguồn: TVPL
Thực hiện: Luật sư Minh Huyền